Vay ngắn hạn là tài khoản nào? Cách hạch toán tài khoản vay ngắn hạn

Nhu cầu vay ngắn hạn tại Việt Nam luôn ở mức cao. Chính vì vậy, các thông tin liên quan tới khoản vay này cũng rất được quan tâm. Và một trong những thông tin đang được nhiều người tìm hiểu nhất đó là vay ngắn hạn là tài khoản nào? Làm sao để hạch toán tài khoản vay ngắn hạn? Nếu bạn cũng muốn tìm kiếm lời giải đáp thì hãy theo dõi bài viết sau!

1. Vay ngắn hạn là gì? Tài khoản vay ngắn hạn?

Không chỉ thắc mắc về vay dài hạn, tài khoản vay dài hạn mà rất nhiều người còn quan tâm tới vay ngắn hạn là gì và vay ngắn hạn là tài khoản nào?

Tìm hiểu vay ngắn hạn và tài khoản vay ngắn hạn

Vay ngắn hạn trong tiếng Anh là Short Term Loan, được dùng để chỉ những các khoản vay trong thời gian ngắn, thường dưới 12 tháng. Khoản vay này có thể được dùng để đáp ứng các mục đích như: Sản xuất kinh doanh, sản xuất nông nghiệp,…

Vậy vay ngắn hạn là tài khoản nào? Trong Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính có quy định, tài khoản số 311 sẽ được sử dụng để hạch toán các khoản vay ngắn hạn. Tuy nhiên, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC sau khi được bổ sung và sửa đổi bởi Bộ Tài chính thì tài khoản nợ ngắn hạn đã bị loại bỏ.

Thế nhưng, các doanh nghiệp vẫn đang tiếp tục hoạt động và thực hiện các hoạt động theo Quyết định Quyết định 48/2006/QĐ-BTC thì tài khoản vay ngắn hạn số 311 vẫn sẽ tiếp tục được sử dụng.

Tham khảo: Giải đáp: Gửi ngân hàng 20 triệu mỗi tháng lãi bao nhiêu?

2. Phương pháp hạch toán tài khoản vay ngắn hạn

2.1. Vay tiền mua hàng hóa, vật tư

– Trường hợp vay tiền mua hàng hóa, vật tư phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 156 – Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có TK 311 – Vay ngắn hạn

– Trường hợp vay tiền mua hàng hóa, vật tư phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá trị hàng hóa, vật tự và thuế GTGT (tổng giá thanh toán), ghi:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
  • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
  • Nợ TK 156 – Hàng hoá (Tổng giá thanh toán)
  • Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Tổng giá thanh toán)

Xem thêm: Các loại phí cần biết khi vay tiền ngân hàng

2.2. Hàng hóa, vật tư có hợp đồng mua bán, thanh toán bằng thư tín dụng, doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở thư tín dụng

  • Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
  • Có TK 311 – Vay ngắn hạn

2.3. Vay tiền để thanh toán nợ dài hạn, trả nợ cho người bán

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
  • Nợ TK 341 – Vay dài hạn
  • Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
  • Có TK 311 – Vay ngắn hạn

Hướng dẫn hạch toán tài khoản vay ngắn hạn

2.4. Vay ngoại tệ nhằm mục đích thanh toán nợ dài hạn, nợ vay dài hạn, nợ khách hàng, nợ người bán thì cần quy ra VNĐ theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng trong ngày giao dịch

Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Nợ TK 342 – Nợ dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán)

Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Nợ TK 342 – Nợ dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng)

2.5. Vay tiền nhằm mục đích chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, nhập quỹ tiền mặt

  • Nợ các TK 111, 112
  • Có TK 311 – Vay ngắn hạn

2.6. Vay tiền bằng ngoại tệ nhằm mục đích mua vật liệu, nguyên liệu hàng hóa để sử dụng ngay hoặc nhập kho hoặc trả tiền thuê dịch vụ

  • Nợ các TK 152, 156, 627, 641, 642 (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng)
  • Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng)

2.7. Nếu doanh nghiệp vay tiền ngắn hạn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

  • Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
  • Có các TK 111, 112

Trên đây là giải đáp vay ngắn hạn là tài khoản nào. Bên cạnh đó chúng tôi cũng chia sẻ cách hạch toán tài khoản vay ngắn hạn theo đúng quy định pháp luật.